Tên tuệ lâm có ý nghĩa gì

     
*

Bạn đang xem: Tên tuệ lâm có ý nghĩa gì

Bộ 58 彐 kí <8, 11> 彗彗 tuệhuì, suì(Danh) Cái chổi.(Danh) Tuệ tinh 彗星 sao chổi (sao có đuôi dài như cái chổi). § Cũng gọi là: trửu tinh 帚星, sàm sinh 欃槍, tảo tinh 掃星, tảo trửu tinh 掃帚星.
彗 bao gồm 11 nét, bộ kệ: đầu con nhím(58)慧 tất cả 15 nét, bộ tâm: trái tim, trung tâm trí, tấm lòng(61)槥 có 15 nét, bộ mộc: gỗ, cây cối(75)穗 gồm 17 nét, cỗ hòa: lúa(115)篲 gồm 17 nét, cỗ trúc: tre trúc(118)

Xem thêm: Cách Thêm, Đổi Số Điện Thoại Trên Facebook Đơn Giản, An Toàn

Bộ 75 木 mộc <4, 8> 林林 lâmlín(Danh) Rừng. ◎Như: trúc lâm 竹林 rừng tre, san lâm 山林 núi rừng, phòng phong lâm 防風林 rừng ngăn chống gió. ◇Nguyễn Du 阮攸: Thu mãn phong lâm sương diệp hồng 秋滿楓林霜葉紅 (Nhiếp Khẩu đạo trung 灄口道中) Thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá.(Danh) Phiếm chỉ chỗ tụ họp đông đúc. ◎Như: nho lâm 儒林 rừng nho (chỗ nhiều học giả). ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Sĩ hữu thử ngũ giả, nhiên hậu khả dĩ thác ư thế nhi liệt ư quân tử chi lâm hĩ 士有此五者, 然後可以託於世而列於君子之林矣 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ sĩ có năm điều ấy thì mới có thể sống ở đời mà đứng vào hàng quân tử. § Ghi chú: Năm điều là: trí, nhân, nghĩa, dũng và hạnh.(Danh) Họ Lâm.(Tính) Đông đúc. ◎Như: công xưởng lâm lập 工廠林立 công xưởng chen chúc san sát.1. <柏林> bá lâm 2. <禁林> cấm lâm 3. <穆斯林> mục bốn lâm 4. <儒林> nho lâm 5. <叢林> tùng lâm 6. <翰林> hàn lâm 7. <翰林院> hàn lâm viện
林 có 8 nét, bộ mộc: gỗ, cây cối(75)临 tất cả 9 nét, cỗ cổn: đường nét sổ(2)惏 có 11 nét, cỗ tâm: quả tim, trọng điểm trí, tấm lòng(61)淋 tất cả 11 nét, cỗ thuỷ: nước(85)琳 có 12 nét, bộ ngọc: đá quý, ngọc(96)痳 bao gồm 13 nét, cỗ nạch: bệnh tật(104)霖 tất cả 16 nét, cỗ vũ: mưa(173)臨 có 17 nét, cỗ thần: bè cánh tôi(131)